2.1.1. Tổng mức thu phí theo Thông tư số 02/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 21/01/2016
3.2. Tổng mức thu phí theo Thông tư số 03/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 06/01/2016
3.3.Tổng mức thu phí theo Thông tư số 04/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính ngày 07/01/2016
4. Trường hợp người nộp phí được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp trước tiền lệ phí theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ, thì được trừ số tiền đã nộp thừa và số tiền được miễn phí theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp người nộp phí có yêu cầu nộp tiền phí cho những trường hợp nộp phí trước hạn khác, thì phải thực hiện lập chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này và thanh toán số tiền đã nộp thừa cho cơ quan đã thu phí cho kỳ thu phí đó.
Trường hợp có nhiều người nộp phí và có số tiền phí phải nộp thừa tương đương nhau thì người nộp phí phải lập chứng từ riêng để nộp tiền phí cho từng người nộp phí.
Đối với các trường hợp nộp phí cho nhiều kỳ thì người nộp phí phải nộp tiền phí nộp thừa cho từng kỳ nộp phí.
Trường hợp có nhiều người nộp phí, cùng một lúc người nộp phí có thể lập nhiều chứng từ nộp tiền phí cho nhiều kỳ nộp phí.
3.2.3. Tổng số tiền phí được miễn phí theo quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Điều 8 Thông tư số 156/2016/TT-BTC ngày 06/11/2016 của Bộ Tài chính
3.3.Tổng số tiền phí được miễn (đối với người nộp phí) được xác định theo nguyên tắc:
– Số tiền phí được miễn tương ứng với số tháng nộp phí và mức thu phí theo quy định của Thông tư này là số tháng lẻ (tháng chẵn
Tháng Một 18, 2023
0