Bài thuốc thứ năm: sinh địa 16g, kỷ tử 20g, thục địa 12g, bạch thược 12g, quy bản 16g, trạch tả 12g, thương truật 16g, hoàng bá 10g, nhân sâm 10g, cao lương khương 10g, cam thảo 4g, đại táo 10g. Sắc uống trong ngày, có thể pha vào nước sôi ấm để uống. Công dụng: tán ứ, giảm đau, trừ can thận, tư âm, bổ thận, điều kinh.
Bài 6: đương quy 16g, trạch tả 12g, hoài sơn 16g, thiên ma 12g, phục linh 10g, trạch tả 10g, trần bì 10g, xuyên khung 12g, cam thảo 8g. Sắc uống. Ngày 1 thang.
Bài 7: thục địa 16g, sơn thù 16g, hoài sơn 16g, trạch tả 12g, thục địa 12g, kỷ tử 12g, thương truật 12g, phòng sâm 16g, đương quy 16g, thiên ma 12g, hoàng kỳ 12g, trần bì 10g, cam thảo 8g. Sắc uống.
Bài 8: thục địa 12g, hoài sơn 16g, sơn thù 12g, trạch tả 12g, đan sâm 16g, phục linh 10g, trạch tả 12g, kỷ tử 12g, đinh lăng 16g, đương quy 16g, hoàng kỳ 12g, sinh khương 4g.
Bài 9: hoài sơn 16g, sơn thù 12g, trạch tả 12g, đan sâm 16g, trạch tả 12g, kỷ tử 12g, thương truật 10g, hoàng kỳ 12g, cam thảo 8g, sinh khương 4g.
Bài 10: hà thủ ô đỏ 16g, kỷ tử 20g, sa sâm 16g, hoài sơn 16g, thục địa 12g, bạch truật 12g, đương quy 16g, hoài sơn 16g, hoàng kỳ 12g, hoàng tinh 14g, kỷ tử 14g,
Tháng Một 18, 2023
0